Chi tiết về tiêu chuẩn gạch ốp lát mới nhất TCVN 13113:2020
Gạch ốp lát là dòng vật liệu xây dựng đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoàn thiện công trình. Mỗi một loại gạch khi đưa ra thị trường đều phải đáp ứng tiêu chuẩn gạch ốp lát. Nói đến đây, chắc hẳn không ít người tiêu dùng chưa nắm rõ về tiêu chuẩn này. Để tìm hiểu chi tiết, mời bạn theo dõi bài viết sau đây.
Mục lục
Tầm quan trọng của tiêu chuẩn gạch ốp lát
Tiêu chuẩn gạch ốp lát như một thước đo, đảm bảo các sản phẩm gạch đạt chất lượng để đưa vào thi công xây dựng công trình. Cụ thể là:
- Thứ nhất, gạch ốp lát chống chịu tốt trước ảnh hưởng của nhiệt độ. Sản phẩm không bị giãn nở hay co lại trước sự thay đổi nhiệt giữa mùa hè và mùa đông. Từ đó, ngăn chặn tình trạng cong vênh và nứt gãy gạch sau khi đã hoàn thiện trong một thời gian dài.
- Thứ hai, đảm bảo gạch ngậm nước ở mức độ cho phép. Đồng thời, phù hợp từng công năng gạch giúp giữ vững kết cấu gạch. Điều này giúp bề mặt sàn luôn bằng phẳng, không bị xốp hay lồi lõm. Nhằm tiết kiệm tối đa chi phí bảo trì, bảo dưỡng.
- Thứ ba, khi thi công và sử dụng gạch chắc chắn không tránh khỏi các tác động từ ngoại cảnh như va đập hay thời tiết. Bất cứ gạch làm từ chất liệu gì cũng cần có khả năng chịu lực tốt. Nhờ vậy, công trình bền bỉ, kéo dài tuổi thọ hiệu quả.
- Cuối cùng, tiêu chuẩn gạch ốp lát còn quy định về hệ số mài mòn. Điều này giúp duy trì vẻ đẹp thẩm mỹ công trình.
Giải đáp thắc mắc: Tiêu chuẩn gạch ốp lát có tầm quan trọng như thế nào?
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13113:2020
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13113:2020 hoàn toàn tương đương ISO 13006:2018. TCVN 13113:2020 được biên soạn bởi Viện Vật liệu xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn này như sau:
- Tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm ốp lát có chất lượng thương mại hàng đầu.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại gạch được sản xuất bằng các phương pháp khác với các phương pháp đùn dẻo hoặc ép bán khô thông thường.
– Phương pháp gạch đùn dẻo: Sản phẩm gạch được tạo hình ở trạng thái dẻo qua máy đùn. Sau đó được cắt theo kích thước xác định sẵn. Đây là phương pháp thuộc nhóm A.
– Phương pháp gạch ép bán khô: thuộc nhóm B. Gạch được tạo hình khi hỗn hợp phối liệu đặt trong khuôn được ép dưới áp lực cao.
Tra cứu chi tiết các nhóm gạch đùn dẻo và gạch ép bán khô tại phụ lục của TCVN 13113:2020.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm trang trí hoặc cắt cạnh, góc, viền, chân tường, len chân tường, gạch cong, gạch dạng hạt, gạch bậc thang và các phần trang trí hoặc mosaic (các phần trang trí có diện tích không lớn hơn 49 cm2).
Các tiêu chuẩn về gạch ốp lát
Dưới đây là các tiêu chuẩn gạch ốp lát về xương gạch gạch granite, porcelain và ceramic, kích thước và bao bì.
Tiêu chuẩn xương gạch
Cùng chúng tôi tìm hiểu yêu cầu chi tiết về xương gạch theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13113:2020 trong bảng sau đây. Bao gồm các thông tin độ hút nước, lực uốn gãy, độ bền uốn.
Bảng 1: Yêu cầu kỹ thuật cho gạch đùn dẻo
Nhóm gạch | AIb
0,5%<EV≤3% |
AIIa
3%<EV≤6% |
AIIa-2
3%<EV≤6% |
AIIb-1
6%<EV≤10% |
AIIb-2
6%<EV≤10% |
AIII
EV>10% |
Phương pháp thử |
1. Độ hút nước,% | TCVN 6415-3 | ||||||
– Trung bình | 0,5 < Eb ≤ 3 | 3 < Eb ≤ 6 | 3 < Eb ≤ 6 | 6 < Eb ≤ 10 | 6 < Eb ≤ 10 | Eb > 10 | |
– Của từng mẫu, không lớn hơn | 3,3 | 6,5 | 6,5 | 11 | 11 | ||
2. Lực uốn gãy(N) | TCVN 6415-4 | ||||||
– Chiều dày ≥ 7,5mm, không nhỏ hơn | 1100 | 950 | 800 | 900 | 750 | 600 | |
– Chiều dày <7,5mm, không nhỏ hơn | 600 | 600 | 600 | ||||
3. Độ bền uốn (N/mm2) | |||||||
– Trung bình, không nhỏ hơn | 23 | 20 | 13 | 17,5 | 9 | 8 | |
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 18 | 18 | 11 | 15 | 8 | 7 |
Giợi ý xem thêm: So sánh gạch ceramic và porcelain
Bảng 2: Yêu cầu kỹ thuật cho gạch ép bán khô
Nhóm gạch | BIa
EV ≤ 0,5% |
BIb
0,5% < EV ≤ 3 % |
BIIa
3 % < EV ≤ 6 % |
BIIb
6 % < EV ≤ 10 % |
BIII
EV > 10 % |
Phương pháp thử |
1. Độ hút nước,% | TCVN 6415-3 | |||||
– Trung bình | Eb ≤ 0,5 | 0,5 < Eb ≤ 3 | 3 < Eb ≤ 6 | 6 < Eb ≤ 10 | Eb > 10 | |
– Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 | ||
2. Lực uốn gãy(N) | TCVN 6415-4 | |||||
– Chiều dày ≥ 7,5mm, không nhỏ hơn | 1300 | 1100 | 1000 | 800 | 600 | |
– Chiều dày <7,5mm, không nhỏ hơn | 700 | 700 | 600 | 500 | ||
3. Độ bền uốn (N/mm2) | ||||||
– Trung bình, không nhỏ hơn | 35 | 30 | 22 | 18 | 8 | |
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 32 | 27 | 20 | 16 | 7 |
Tiêu chuẩn về kích thước và sai số cho phép
Theo TCVN 13113:2020 quy định về kích thước và sai số cho phép của các nhóm gạch. Cụ thể:
- Tiêu chuẩn về chiều dài, chiều rộng và độ dày của dòng gạch đùn dẻo:
Nhóm gạch | Chiều dài và chiều rộng | Chiều dày | ||||
Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước làm việc tương ứng, Sw, không lớn hơn | Sai lệch kích thước trung bình của mỗi viên gạch (2 hoặc 4 cạnh) so với kích thước trung bình của 10 viên mẫu thử (20 hoặc 40 cạnh), %, không lớn hơn | |||||
Gạch mài | Gạch không mài | Gạch mài | Gạch không mài | Gạch mài | Gạch không mài | |
AIb (0,5%<EV≤3%) | ± 1% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
AIIa-1 (3%<EV≤6%) | ± 1,25% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
AIIa-2 (3%<EV≤6%) | ± 1,5% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1,5 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
AIIb-1 (6%<EV≤10%) | ± 2% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1,5 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
AIIb-2 (6%<EV≤10%) | ± 2% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1,5 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
AIII (EV>10%) | ± 2% đến tối đa ± 2 mm | ± 2% đến tối đa ± 4 mm | ± 1,5 | ± 1,5 | ± 10 | ± 10 |
Phương pháp thử | TCVN 6415-2 |
- Tiêu chuẩn về chiều dài, chiều rộng và độ dày của dòng gạch ép bán khô
Tiêu chuẩn về bao bì gạch ốp lát
Trên bao bì đóng gói gạch cần ghi nhãn các nội dung như sau:
- Đơn vị, quốc gia sản xuất hoặc công ty thương mại.
- Loại gạch và tiêu chuẩn tương ứng kèm phụ lục thuộc tiêu chuẩn đó.
- Kích thước gạch danh nghĩa và làm việc, “M” nếu mô đun hóa.
- Bề mặt gạch.
- Phương pháp xử lý bề mặt gạch sau khi nung.
- Quy cách: tổng số lượng viên gạch trong hộp và khối lượng gạch + đóng gói.
- Mã sản xuất, chỉ dẫn màu sản phẩm.
*Ví dụ: Công ty gạch A, sản xuất tại Trung Quốc, gạch ép bán khô, ISO 13006:2018, Phụ lục H, Nhóm BIb, gạch không hiệu chỉnh 60 cm x 60 cm (Sw 598mm x 598 mm x 11 mm), GL, 4 viên/hộp, bài C60, 0320-Trắng ngà, trọng lượng khô tối đa: 32 kg.
Qua bài viết này, chắc hẳn bạn đã nắm rõ hơn về tiêu chuẩn gạch ốp lát. Điều này chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chọn gạch chất lượng cho công trình nhà mình. Nếu bạn còn điều gì băn khoăn, hãy liên hệ hotline 0869.559.466 để được hỗ trợ tư vấn. Hoặc ghé trực tiếp showroom gạch ốp lát Big House uy tín số 1 Hà Nội. Địa chỉ showroom tại 97 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
Nếu bạn cần tư vấn về các sản phẩm gạch ốp lát, hãy liên hệ ngay tới Big House nhé!
ĐẠI LÝ BIG HOUSE
Hotline mua hàng: 0869.559.466